Tên nghề: Quản trị khách sạn
Mã nghề: 6810201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của hoạt động khách sạn, tác động của nó về mặt kinh tế, văn hóa, xã họi và môi trường;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;
+ Mô tá được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: Nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biên món ăn;
+ Liệt kê được các loại trang bị thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;
+ Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài sản, tài chính, quản trị maketing khách sạn nói riêng;
+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;
+ Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
+ Trình bày các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
– Kỹ năng:
+ Giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Việt và tiếng Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;
+ Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
+ Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn khách sạn;
+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng được một số kế hoạch của các bộ phận như: Kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc sự kiện;
+ Làm được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng của khách sạn;
+ Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
+ Quản lý thời gian làm việc hiệu quả;
+ Phân tích, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận lưu trú, ăn uống, hội nghị, hội thảo và phát hiện ra được các nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh;
+ Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được các hoạt động của nhóm
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
– Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, có
chất lượng và năng suất cao;
+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
– Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, người học đủ khả năng đảm nhiệm một vị trí nhân viên lễ tân, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên phục vụ hội nghị. Tùy theo khả năng cá nhân, kinh nghiệp thực tiễn, môi trường công tác và loại hình khách sạn, người học có khả năng đảm đương các vị trí công tác cao hơn như giám sát bộ phẫn lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc quản lý khách sạn nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 3 năm
– Thời gian thực học tối thiểu: 2730 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 100 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 455 giờ
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2295 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1950 giờ; Thời gian học tự chọn: 345 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 572 giờ; Thời gian học thực hành: 1470 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung/đại cương | 21 | 435 | 175 | 233 | 27 |
MH 01 | Giáo dục Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH 05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH 06 | Tiếng anh | 6 | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 76 | 1950 | 576 | 1319 | 55 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 15 | 270 | 165 | 93 | 12 |
MH07 | Kinh tế vi mô | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH08 | Tổng quan du lịch | 3 | 45 | 33 | 10 | 2 |
MH09 | Quản trị học | 3 | 45 | 38 | 5 | 2 |
MH10 | Tin học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn | 2 | 45 | 10 | 33 | 2 |
MH11 | Quản lý chất lượng dịch vụ | 2 | 45 | 27 | 16 | 2 |
MH12 | Thống kê kinh doanh | 2 | 45 | 27 | 16 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 61 | 1680 | 411 | 1226 | 43 |
MH13 | Tiếng anh chuyên ngành khách sạn | 11 | 240 | 100 | 133 | 7 |
MH14 | Quan hệ và chắm sóc khách hàng | 2 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MH15 | Marketing du lịch | 2 | 45 | 29 | 14 | 2 |
MH16 | Nghiệp vụ thanh toán | 2 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH17 | Kế toán du lịch khách sạn | 2 | 45 | 26 | 17 | 2 |
MH18 | Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch – khách sạn | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH19 | Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn | 2 | 45 | 28 | 15 | 2 |
MH20 | Quản trị nguồn nhân lực | 2 | 45 | 17 | 26 | 2 |
MĐ21 | An ninh – an toàn trong khách sạn | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ22 | Nghiệp vụ lễ tân | 8 | 200 | 50 | 145 | 5 |
MĐ23 | Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ24 | Nghiệp vụ nhà hàng | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ25 | Nghiệp vụ chế biến món ăn | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ26 | Thực hành nghiệp vụ 1 | 3 | 150 | 150 | ||
MĐ27 | Thực hành nghiệp vụ 2 | 4 | 200 | 200 | ||
MĐ28 | Thực hành chuyên sâu | 4 | 200 | 200 | ||
Tổng cộng | 97 | 2385 | 751 | 1552 | 82 |
I. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
- Hướng dẫn sử dụng chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để xác định chương trình đào tạo nghề:
- Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
– Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Quản trị buồng khách sạn | 45 | 19 | 24 | 2 |
MĐ 30 | Quản trị lễ tân | 45 | 26 | 17 | 2 |
MĐ 31 | Marketing dịch vụ lưu trú | 30 | 9 | 20 | 1 |
MĐ 32 | Quản trị doanh thu | 30 | 16 | 13 | 1 |
MĐ 33 | Thiết kế nội thất khách sạn | 45 | 28 | 15 | 2 |
MĐ 34 | Quản trị tiệc | 45 | 25 | 18 | 2 |
MĐ 35 | Quản trị nhà hàng | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 36 | Marketing nhà hàng | 30 | 9 | 20 | 1 |
MĐ 37 | Quản trị đồ uống | 45 | 16 | 27 | 2 |
MĐ 38 | Kiểm soát giá vốn | 30 | 14 | 15 | 1 |
MĐ 39 | Quản trị dịch vụ hội nghị/ hội thảo | 60 | 25 | 33 | 2 |
MĐ 40 | Quản trị các dịch vụ giải trí | 60 | 21 | 37 | 2 |
MĐ 41 | Tổ chức sự kiện | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 42 | Marketing hội nghị/ hội thảo | 30 | 12 | 17 | 1 |
MĐ 43 | Ngoại ngữ 2 (Tiếng Pháp) | 150 | 78 | 62 | 10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học/ mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
– Khi xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cần chú ý tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%; thực hành chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80% theo Quyết định số 58/2008/QĐ – BLĐTBXH, ngày 09/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết
Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
– Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
– Thực hành nghề | Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp | Không quá 24 giờ | |
– Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
- Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;
– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá như sau:
Số
TT |
Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
Bình Luận